Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Dexamethasone

Dexamethasone: Có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dexamethasone (Dexamethason).

Loại thuốc

Glucocorticoide.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Cồn ngọt: 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml.
  • Dung dịch uống: 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml.
  • Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
  • Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate: 4 mg/ml, 10 mg/ml tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm; 24 mg/ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch.
  • Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate: 8 mg/ml, chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.
  • Thuốc tra mắt: Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%.
  • Thuốc mỡ: 0,05%, 0,1%.
  • Thuốc tai-mũi-họng: Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
  • Thuốc dùng ngoài da: Kem 1 mg/1 g.
  • Thuốc phun: 10 mg/25 g.

Chỉ định

Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi điều trị tích cực như hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.

Phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân.

Phòng ngừa steroid trong phẫu thuật.

Dùng trước sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần), thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.

Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.

Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt Cushing và những dạng khác.

Ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư.

Điều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu; một số bệnh lý tai mũi họng, nhãn khoa, ngoài da.

Dược lực học

Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến một số gen được dịch mã.

Dexamethasone có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, ít tác dụng đến cân bằng điện giải. Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortisone 30 lần, prednisolone 7 lần

Với liều tác dụng dược lý, dexamethasone dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng ACTH, làm vỏ thượng thận ngừng tiết nội hormon corticosteroid gây suy thứ phát.

Nếu điều trị lâu dài, dùng liều thấp nhất có thể và dùng như một thuốc hỗ trợ.

Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi - yên - thượng thận được hồi phục.

Động lực học

Hấp thu

Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, cao ở gan, thận, tuyến thượng thận và tại vị trí dùng thuốc.

Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-2 giờ sau uống, 8 giờ sau tiêm bắp và 5 phút sau tiêm tĩnh mạch liều 20 mg. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.

Phân bố

Phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa.

Thuốc liên kết với protein đến 77% chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa

Sau khi tiêm, dexamethasone natri phosphate thủy phân nhanh thành dexamethasone. Chuyển hóa ở gan chậm

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (65% liều bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ), hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.

Nửa đời huyết tương là 3,5 - 4,5 giờ. Nửa đời sinh học của dexamethasone là 36 - 54 giờ, đặc biệt thích hợp với các bệnh cần glucocorticoid tác dụng liên tục.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tránh dùng đồng thời với các thuốc Everolimus, Natalizumab, Nilotinib, Nisoldipin, Ranolazin, Tolvaptan, vắc xin (sống).

Dexamethasone có thể làm tăng tác dụng/độc tính của amphotericin B, chất ức chế acetylcholinesterase, ayclosporine, lenalidomid, natalizumab, thalidomid, NSAIDs , NSAIs (không chọn lọc)(cức chế COX-2), lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid, vắc xin (sống), warfarin.

Tác dụng của dexamethasone có thể tăng bởi: Aprepitant; asparaginase; các chất chẹn kênh calci (không dihydropyridin); các chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toàn thân); các chất ức chế CYP3A4 (vừa); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); các dẫn xuất estrogen; các chất phong bế thần kinh cơ (không khử cực), các chất ức chế P-glycoprotein; các kháng sinh quinolon; dasatinib; salicylat; trastuzumab.

Dexamethason có thể làm tác dụng của các chất nền CYP3A4, các chất nền P-glycoprotein; các tác nhân chống đái tháo đường; calcitriol; caspofungin; corticorelin; dabigatran etexilat; everolimus; isoniazid; maraviroc; nilotinib; nisoldipin; ranolazin; các salicylat; sorafenib; tolvaptan; vắc xin (bất hoạt).

Tác dụng của dexamethason có thể giảm bởi: Aminoglutethimid; barbiturat; các chất thu giữ acid mật; các chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); các chất gây cảm ứng p-glycoprotein; các chất kháng acid; các dẫn xuất rifamycin, deferasirox; primidon.

Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.

Tương tác với thực phẩm

Dùng liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân cần chế độ ăn uống tăng kali, vitamin A, B6, C, D, folat, calci, kẽm, phospho và giảm natri.

Có thể dùng thuốc cùng bữa ăn để giảm kích ứng đường tiêu hóa

Tương kỵ thuốc

Không dùng phối hợp dexamethasone natri phosphat với daunorubicin, doxorubicin, vancomycin.

Dexamethasone cũng tương kỵ với oxapram hydrocloride và lycopyrrolate trong bơm tiêm.

Chống chỉ định

Không dùng Dexamethasone cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Dexamethasone hoặc các hợp phần khác của chế phẩm.
  • Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát và khớp bị hủy hoại nặng.
  • Bệnh nhãn khoa do nhiễm virus Herpes simplex; nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Chế phẩm uống Dexamethasone:

  • Liều ban đầu 0,75-9 mg/ngày, 2-4 lần tùy theo bệnh.
  • Bệnh ít trầm trọng dùng liều thấp 0,75 mg/ngày, bệnh trầm trọng cần liều cao 9 mg/ngày.

Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate:

  • Tiêm bắp: Liều đầu thường 8-16 mg. Nếu cần, thêm liều cách 1-3 tuần.
  • Tiêm trong tổn thương: Liều 0,8-1,6 mg/nơi tiêm.
  • Tiêm trong khớp/mô mềm: Liều 4-16 mg, tùy vị trí vùng bệnh và mức độ viêm, có thể lặp lại mỗi 1-3 tuần.

Dung dịch Dexamethasone natri phosphate:

Sốc (do các nguyên nhân):

  • Tiêm tĩnh mạch liều 1-6 mg/kg hoặc 40 mg, cách 2 - 6 giờ/lần nếu cần.
  • Hoặc ban đầu tiêm 20 mg, sau đó truyền liên tục 3 mg/kg/24 giờ.
  • Sốc nặng dùng liều 2-6 mg/kg IV chậm trong 3 - 5 phút.
  • Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục khi bệnh nhân ổn định và thường không được vượt quá 48-72 giờ.

Phù não:

  • 10 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp 4 mg mỗi 6 giờ/lần cho tới khi hết triệu chứng phù não, có thể thay bằng liều uống 1-3 mg/lần, 3 lần/ngày.
  • Trong phù não cấp đe dọa dọa tính mạng: Liều ban đầu 50 mg tiêm tĩnh mạch, đồng thời giảm dần 8 mg mỗi 2 giờ trong 7-13 ngày.
  • Bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát: Liều duy trì 2 mg tĩnh mạch/tiêm bắp, 2-3 lần/ngày.

Phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. Influenzae, phế cầu:

  • Tiêm tĩnh mạch 10 mg 4 lần/ngày, cùng lúc hoặc 20 phút trước khi dùng kháng sinh liều đầu, tiếp tục trong 4 ngày.

Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh:

  • Tiêm bắp cho mẹ, ít nhất 24 giờ tốt nhất ở 48-72 giờ trước khi chuyển dạ sớm: 4 mg mỗi 8 giờ/ lần, trong 2 ngày.

Bệnh dị ứng:

  • Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp của dị ứng mạn: Ngày đầu tiêm bắp 4-8 mg; ngày thứ 2 và3 uống 3 mg chia 2 liều; ngày thứ 4 uống 1,5 mg chia 2 liều; ngày thứ 5,6 uống liều duy nhất 0,75 mg, sau đó ngừng.

Bệnh do viêm:

  • Tiêm trong khớp, khớp gối 2-4 mg, khớp nhỏ 0,8-1 mg, có thể tiêm lặp lại 2-3 tuần/lần.
  • Bao hoạt dịch 2-3 mg, có thể tiêm lặp lại 3-5 ngày/lần.
  • Hạch 1-2 mg; bao gân 0,4-1 mg; mô mềm 2-6 mg.

Phòng nôn, buồn nôn (hóa trị liệu):

  • Dự phòng: Uống/tiêm tĩnh mạch 10-20 mg trước hóa trị liệu 15-30 phút, hoặc liên tục 10 mg/12 giờ/ ngày.
  • Nôn nhẹ: Uống/tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 4 mg mỗi 4- 6 giờ.
  • Buồn nôn/nôn thể chậm: Uống 4-10 mg/lần, 1-2 lần/ngày, 2-4 ngày hoặc 8 mg/12 giờ trong 2 ngày, sau đó 4 mg/12 giờ trong 2 ngày; hoặc 20 mg trước 1 giờ và 10 mg sau hóa trị 12 giờ, tiếp theo 8 mg/12 giờ cho liều, sau đó 4 mg/12 giờ cho 4 liều.

Viêm tắc thanh quản:

  • Liều uống duy nhất 150 μg/kg, lặp lại sau 12 giờ nếu cần.

Rút ống hoặc phù khí quản:

  • Uống/tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 0,5-2 mg/kg/ngày chia nhiều liều 6 giờ, trước khi rút ống 24 giờ, sau đó dùng 4-6 liều.

Chẩn đoán:

  • Hội chứng Cushing uống 0,5 mg mỗi 6 giờ/ 48 giờ.
  • Hội chứng Cushing do nguyên nhân khác uống 2 mg mỗi 6 giờ/ 48 giờ.

Nhãn khoa:

  • Bệnh nặng: Liều khởi đầu 1-2 giọt hỗn dịch/ dung dịch tra mắt 1 lần/giờ/ban ngày và 1 lần/ 2 giờ/ban đêm
  • Viêm nhẹ đến vừa hoặc đáp ứng tốt ở bệnh nặng: Liều 1 giọt/lần mỗi 4-8 giờ.
  • Hoặc, tra vào túi kết mạc 1,25 - 2,5 cm thuốc mỡ, ban đầu 3-4 lần/ngày,sau 1-2 lần/ngày.

Điều trị tai:

  • Nhỏ vào ống tai 3 - 4 giọt dung dịch nhỏ tai hoặc dung dịch tra mắt 0,1%, 2 - 3 lần trong ngày.
  • Hoặc để yên chế phẩm trong ống tai 12 - 24 giờ, lặp lại nếu cần.

Giảm liều trước khi ngưng thuốc.

Trẻ em

Liều thuốc uống 0,02-0,3 mg/kg/ngày hoặc 0,6-10 mg/m2/ngày chia 3 - 4 lần.

Liều Dexamethasone acetate cho trẻ dưới 12 tuổi chưa xác định.

Liều Dexamethasone natri phosphate:

Tiêm bắp/tĩnh mạch dùng 6-40 μg/kg hoặc 0,235-1,2 mg/m2, 1-2 lần/ngày

Phù não:

  • Tiêm tĩnh mạch liều đầu 1-2 mg/kg/ngày (một liều đơn).
  • Duy trì 1-1,5 mg/kg/ngày (tối đa 16 mg/ngày), chia nhiều liều mỗi 4-6 giờ, ngừng dần 1-6 tuần.

Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. Influenzae, phế cầu:

  • Tiêm tĩnh mạch 10 mg 4 lần/ngày, cùng lúc hoặc 20 phút trước khi dùng kháng sinh liều đầu, tiếp tục trong 4 ngày.

Chống nôn trước hóa trị liệu:

  • Tiêm tĩnh mạch liều đầu 10 mg/m2, tiếp theo 5 mg/m2/6 giờ khi cần hoặc 5-20 mg trước hóa trị liệu 15-30 phút.

Đối tượng khác

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo tích cực và bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp, phù nề.

Hội chứng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.

Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.

Loét dạ dày tá tràng, thủng, xuất huyết, viêm tụy cấp.

Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.

Hưng phấn, mất ngủ.

Ít gặp

Quá mẫn, đôi khi choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, thèm ăn, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.

Triệu chứng và dấu hiệu ngừng thuốc

Giảm liều nhanh sau khi điều trị kéo dài dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết.

Điều trị tại chỗ, đặc biệt dùng trên diện rộng, khi da bị rách, hoặc khi nhỏ mũi, thuốc có thể hấp thu đủ để gây tác dụng toàn thân.

Điều trị kéo dài các sản phẩm tra mắt chứa corticosteroid gây tăng áp lực trong mắt và giảm thị lực.

Lưu ý

Lưu ý chung

Đặc biệt chú ý và điều trị trước tiên bằng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, trừ bệnh viêm màng não nhiễm khuẩn.

Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu dùng dexamethason.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi; gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc kéo dài.

Dùng glucocorticoid trước khi sinh non, đã có chứng minh khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Dexamethasone vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều Dexamethasone và xử trí

Quá liều và độc tính

Gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị hỗ trợ (rửa dạ dày hoặc gây nôn) và triệu chứng.

Sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn: Dùng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophyline. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

Nguồn tham khảo